Este T (đơn chức, mạch hở, phân tử chứa một nối đôi C=C) có chứa 60% nguyên tố cacbon về khối lượng. Thủy phân T trong môi trường NaOH thu được sản phẩm có chứa ancol no. Số đồng phân cấu tạo của T thỏa mãn là
A. 2
B. 3.
C. 4
D. 5
Este T đơn chức, mạch hở, phân tử chứa một nối đôi C=C và có phần trăm khối lượng nguyên tố cacbon bằng 60%. Số đồng phân cấu tạo của T có chứa gốc axit không no là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Chọn đáp án C
Este T đơn chức, mạch hở, phân tử chứa một nối đôi C=C nên E có dạng CnH2n – 2O2.
||→ %mC trong T = 12n ÷ (14n + 30) = 0,6 → giải ra n = 5 → T là C5H8O2.
T có 1πC=C mà gốc axit không no nên phần gốc ancol sẽ là no thôi.
||→ thỏa mãn yêu cầu có: CH2=CHCOOCH2CH3 (3 + 2); CH2=CHCH2COOCH3 (4 + 1);
CH3CH=CHCOOCH3 (4 + 1) và CH2=C(CH3)COOCH3 (4 + 1).
||→ Tổng có 4 chất thỏa mãn
Este E (đơn chức, mạch hở, phân tử chứa hai liên kết π) có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố . Thủy phân E trong môi trường NaOH thu được sản phẩm có chứa ancol. Số công thức cấu tạo phù hợp của E là
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Chọn đáp án A
mC : mH = 8 : 1 ⇔ nC : nH = 2 : 3.
Số H trong một phân tử este luôn chẵn, trong E lại chứa hai liên kết π và E đơn chức nên E có công thức phân tử là C4H6O2.
E đơn chức, có hai liên kết π nên E có 1 liên kết C=C.
Thủy phân E trong NaOH thu được ancol nên C=C không được đính ngay sau COO–.
Các công thức cấu tạo phù hợp với E: HCOOCH2CH=CH2 và CH2=CHCOOCH3.
Este G (đơn chức, mạch hở) có khối lượng nguyên tố oxi gấp 4 lần nguyên tố hiđro. Thủy phân hoàn toàn G trong dung dịch NaOH, thu được muối của một axit cacboxylic (chứa một nối đôi C=C) và một ancol no. Số công thức cấu tạo của G thỏa mãn là
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Chọn đáp án B
♦ định lượng: mO : mH = 4 : 1 → nO : nH = 1 : 4 = 2 : 8.
Este G đơn chức nên G có 2O → số H = 2 × 4 = 8 → G có dạng C?H8O2.
♦ Thủy phân G → muối của axit có 1 nối đôi C=C và 1 ancol no
||→ chứng tỏ G có 2π, 1πC=O chức este và 1πC=C trong gốc hđc của gốc axit.
||→ CTPT của G là C5H8O2 và thỏa mãn G có các CTCT sau:
CH2=CH-CH2COOCH3 (1); CH3-CH=CH-COOCH3 (2);
CH2=C(CH3)COOCH3 (3) và CH2=CH-COOCH2CH3 (4).
4 đồng phân cấu tạo
Este E ( đơn chức, mạch hở, phân tử chứa hai liên kết π) có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố m C : m H = 8 : 1 . Thủy phân E bằng dung dịch NaOH, thu được sản phẩm có chứa ancol. Số công thứ cấu tạo phù hợp của E là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Hỗn hợp X chứa các este đều mạch hở gồm hai este đơn chức và một este đa chức, không no chứa một liên kết đôi C=C. Đốt cháy hoàn toàn 0,24 mol X cần dùng 1,04 mol O2, thu được 0,93 mol CO2 và 0,8 mol H2O. Nếu thủy phân X trong NaOH, thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp Z chứa 2 muối. Phần trăm khối lượng của este đơn chức có khối lượng phân tử lớn trong X là
A. 22,7%
B. 15,5%
C. 25,7%
D. 13,6%
Hỗn hợp X chứa các este đều mạch hở gồm hai este đơn chức và một este đa chức, không no chứa một liên kết đôi C=C. Đốt cháy hoàn toàn 0,24 mol X cần dùng 1,04 mol O2, thu được 0,93 mol CO2 và 0,8 mol H2O. Nếu thủy phân X trong NaOH, thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp Z chứa 2 muối. Phần trăm khối lượng của este đơn chức có khối lượng phân tử lớn trong X là
A. 25,7%
B. 22,7%
C. 13,6%
D. 15,5%
Đáp án C
Đốt cháy hoàn toàn 0,24 mol X cần dùng 1,04 mol O2 thu được 0,93 mol CO2 và 0,8 mol H2O.
Bảo toàn nguyên tố O: n O ( X ) = 0,93.2 + 0,8 -1.04.2 = 0,58 mol → n C O O = 0,29 mol
Giải được số mol của este đơn chức là 0,19 mol và este 2 chức là 0,05 mol.
Ta có: n C O 2 = n H 2 O = 0,93 - 0,8 = 0,13 > 0,05.2
Do vậy trong các este đơn chức có este không no
Mặt khác ta có: C X = 0 , 93 0 , 24 = 3 , 875
mà do vậy có este từ 3 trở xuống.
Mà 2 ancol thu được cùng số nguyên tử C nên 2 ancol phải là C2H5OH và C2H4(OH)2.
Một este phải là HCOOC2H5 do vậy một muối là HCOONa.
Do vậy este đơn chức kia chứ 1 liên kết π trong gốc axit và este 2 chức tạo bởi 2 gốc axit.
→ n H C O O N a = 0,19-(0,13-0,05.2)+0,05 = 0,21 mol
Muối còn lại có số mol là 0,08 mol
Bảo toàn C: C m u o i k n o = 0 , 93 - 0 , 19 . 2 - 0 , 05 . 2 - 0 , 21 0 , 08 = 3
Vậy X gồm HCOOC2H5 0,16 mol, C2H3COOC2H5 0,03 mol và (HCOO)(C2H3COO)C2H4 0,05 mol.
→ % = 13,6%
Hỗn hợp X chứa các este đều mạch hở gồm hai este đơn chức và một este đa chức, không no chứa một liên kết đôi C=C. Đốt cháy hoàn toàn 0,24 mol X cần dùng 1,04 mol O2, thu được 0,93 mol CO2 và 0,8 mol H2O. Nếu thủy phân X trong NaOH, thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp Z chứa 2 muối. Phần trăm khối lượng của este đơn chức có khối lượng phân tử lớn trong X là
A. 25,7%
B. 22,7%
C. 13,6%
D. 15,5%
Đáp án C
Đốt cháy hoàn toàn 0,24 mol X cần dùng 1,04 mol O2 thu được 0,93 mol CO2 và 0,8 mol H2O.
Bảo toàn nguyên tố O:
Giải được số mol của este đơn chức là 0,19 mol và este 2 chức là 0,05 mol.
Ta có:
Do vậy trong các este đơn chức có este không no
Mặt khác ta có:
mà do vậy có este từ 3 trở xuống.
Mà 2 ancol thu được cùng số nguyên tử C nên 2 ancol phải là C2H5OH và C2H4(OH)2.
Một este phải là HCOOC2H5 do vậy một muối là HCOONa.
Do vậy este đơn chức kia chứ 1 liên kết π trong gốc axit và este 2 chức tạo bởi 2 gốc axit.
=0,21 mol
Muối còn lại có số mol là 0,08 mol
Bảo toàn C:
Vậy X gồm HCOOC2H5 0,16 mol, C2H3COOC2H5 0,03 mol và (HCOO)(C2H3COO)C2H4 0,05 mol.
=> % =13,6%
Hỗn hợp X chứa các este đều mạch hở gồm hai este đơn chức và một este đa chức, không no chứa một liên kết đôi C=C. Đốt cháy hoàn toàn 0,24 mol X cần dùng 1,04 mol O2, thu được 0,93 mol CO2 và 0,8 mol H2O. Nếu thủy phân X trong NaOH, thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp Z chứa 2 muối. Phần trăm khối lượng của este đơn chức có khối lượng phân tử lớn trong X là
A. 22,7%.
B. 15,5%.
C. 25,7%.
D. 13,6%.
Hỗn hợp X chứa các este đều mạch hở gồm hai este đơn chức và một este đa chức, không no chứa một liên kết đôi C=C. Đốt cháy hoàn toàn 0,24 mol X cần dùng 1,04 mol O2, thu được 0,93 mol CO2 và 0,8 mol H2O. Nếu thủy phân X trong NaOH, thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp Z chứa 2 muối. Phần trăm khối lượng của este đơn chức có khối lượng phân tử lớn trong X là
A. 22,7%
B. 15,5%
C. 25,7%
D. 13,6%